6 Cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp cực nhanh

Với thời đại công nghệ 4.0 phát triển việc đăng ký hay tra cứu mã số thuế cá nhân, mã số thuế doanh nghiệp được thực hiện rất dễ dàng trên Internet, chỉ cần vài thao tác đơn giản là bạn có thể kiểm tra Online được MST cá nhân hay MST doanh nghiệp của mình. Hãy cùng Thế Giới Thời Trang Baby tìm hiểu chi tiết ngay tại bài viết này nhé!

Mã số thuế là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp cực nhanh

Bạn đã biết cách tra cứu mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế doanh nghiệp chưa?

Nộp thuế là nghĩa vụ của mỗi cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp khi có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Việc nộp thuế của cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp sẽ được thực hiện thông qua mã số thuế. Vậy mã số thuế là gì?

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số bao gồm số, chữ cái và các ký tự do cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định về quản lý thuế.

Mã số thuế chỉ được cấp một lần và mỗi người nộp thuế có một mã số duy nhất, không đổi cho đến khi cá nhân mất, hoặc doanh nghiệp tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản hay bị thu hồi giấy Quyết định thành lập.

Tham khảo thêm thông tin về Thuế từ Wiki: https://vi.wikipedia.org/wiki/Thuế_Việt_Nam

Tìm hiểu mã số thuế cá nhân và cách tra cứu mã số thuế cá nhân

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là một dãy số bao gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế (khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế có cấu trúc như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó:

  • Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
  • Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.

2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân Online

Cách 1: Cách tra cứu trên trang web Mã số thuế

Tra cứu mã số thuế cá nhân tại Website Mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Nhận kết quả.

Cách 2: Tra cứu trên trang web của Tổng cục thuế

Tra cứu mã số thuế cá nhân tại Website Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Điền mã xác nhận

Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.

Cách 3: Tra cứu trên trang web Thuế điện tử

Tra cứu mã số thuế cá nhân tại Website Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Bấm vào “Cá nhân” bên tay phải.

Bước 3: Bấm vào “Tra cứu thông tin người nộp thuế”

Bước 4: Nhập số CMND, mã kiểm tra và bấm Tra cứu

Cách 4: Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Facebook

Tra cứu mã số thuế cá nhân tại Fanpage Facebook

Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/

Bước 2: Bấm vào mục “Gửi tin nhắn”

Bước 3: Gõ số CMND vào phần tin nhắn. Sau đó, hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.

Cách 5: Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Ứng dụng

Tra cứu mã số thuế cá nhân thông qua ứng dụng

– Bước 1: Vào Kho ứng dụng trên smartphone, gõ tìm kiếm “Tra cứu mã số thuế”

– Bước 2: Tải về ứng dụng của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh

– Bước 3: Nhập số CMND để tra cứu mã số thuế nhanh chóng

Trường hợp nào được cấp mã số thuế cá nhân?

Rất nhiều dân hiện nay lo lắng và băn khoăn về việc mã số thuế cá nhân cấn như thế nào và trường hợp nào sẽ được cấp?

Căn cứ Điều 7, Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân chưa có mã số thuế phải tự đăng ký hoặc nộp hồ sơ đăng ký thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Sau khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế sẽ tiến hành cấp mã số thuế cho người đăng ký nếu hồ sơ hợp lệ.

Những điều bạn cần biết về thời hạn đăng ký thuế lần đầu của nơi trả thu nhập như sau:

Tổ chức hay cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế.

Trong trường hợp đăng ký thuế cho người phụ thuộc của người nộp thuế thì phải đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có MST.

Tìm hiểu mã số thuế doanh nghiệp và cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế doanh nghiệp là dãy số được mã hóa theo nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu theo quy định của pháp luật, bao gồm cả người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b) Nhóm mã số thuế 10 số:

N1N2 là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối tượng kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).

N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong Khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

c) Nhóm mã số thuế 13 số:

Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.

Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.

Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính

Tra cứu mã số thuế Doanh nghiệp Online trên trang Tổng Cục thuế

Truy cập vào Website bạn sẽ chọn DOANH NGHIỆP và cũng tương tự như các bước tra cứu mã số thuế cá nhân

Doanh nghiệp truy cập vào đường link sau để tra cứu: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Cách đăng ký mã số thuế mới cho doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện

Trong khoảng 10 ngày làm việc từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư thì người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định sau đó gửi đến cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế.

Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế, nếu đầy đủ hồ sơ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và được cấp mã số thuế cho doanh nghiệp ngay.

b) Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế: Cục Thuế

Thông qua hệ thống bưu chính.

c) Hồ sơ đăng ký thuế doanh nghiệp

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có).

Lưu ý: Tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số.

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Quyết định thành lập.

* Các bảng kê (nếu có)

Bản kê các văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01

Bản kê các kho hàng trực thuộc theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02

Bản kê các nhà thầu phụ theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK03

– Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 3 ngày làm việc từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.

Bài viết này có hữu ích cho bạn không?
1
Hữu ích
Không hữu ích

Nhận xét bài viết!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *